Trình tự xóa nợ thuế cho cá nhân, hộ kinh doanh
(HQ Online) - Dự thảo Thông tư quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 đã quy định rõ trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp cho cá nhân, hộ kinh doanh.
Trình tự xóa nợ thuế cho cá nhân, hộ kinh doanh được quy định rõ. Ảnh Thùy Linh. |
Theo dự thảo Thông tư, đối với người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh thuộc đối tượng được xóa nợ, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập hồ sơ xoá nợ cần nêu rõ căn cứ đề nghị xoá nợ cho người nộp thuế và gửi đến cơ quan cấp trên.
Cụ thể, đối với hồ sơ do chi cục Thuế/chi cục Hải quan lập, căn cứ từng đối tượng được xóa nợ, chi cục Thuế/chi cục Hải quan lập đầy đủ hồ sơ đề nghị xóa nợ theo quy định, sau đó gửi cục Thuế/cục Hải quan.cục Thuế/cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp không thuộc đối tượng được xoá nợ thì cục Thuế/cục Hải quan sẽ phải thông báo cho chi cục Thuế/chi cục Hải quan.
Còn với trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ xoá nợ lập chưa đúng, đầy đủ thì cục Thuế/cục Hải quan cũng phải thông báo cho chi cục Thuế/chi cục Hải quan bổ sung hồ sơ.
Thông tư cũng nêu rõ trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì cục Thuế/cục Hải quan thẩm định hồ sơ, lập văn bản đề nghị xóa nợ, dự thảo quyết định xóa nợ kèm theo hồ sơ, gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét xử lý xóa nợ.
Dự thảo thông tư cũng quy định, đối với hồ sơ do cục Thuế/cục Hải quan lập thì công chức thuộc bộ phận quản lý nợ lập đầy đủ hồ sơ đề nghị xóa nợ, trình lãnh đạo bộ phận quản lý nợ xem xét, phê duyệt và chuyển hồ sơ sang bộ phận nghiệp vụ pháp chế để thẩm định hồ sơ xóa nợ.
Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì cục Thuế/cục Hải quan lập văn bản đề nghị xóa nợ, dự thảo quyết định xóa nợ kèm theo hồ sơ, gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét xử lý xóa nợ.
Dự thảo nêu rõ, quyết định xoá nợ có các nội dung chủ yếu sau: ngày, tháng, năm ban hành quyết định; tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế; tên, số, ngày cấp, cơ quan cấp thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, người đại diện hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân là chủ sở hữu; số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xoá; chữ ký, đóng dấu của người, cơ quan ban hành quyết định.